KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thứ ba - 31/08/2021 13:00

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG

GIAI ĐOẠN 2021-2025

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG

GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;

        Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

       Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Luật giáo dục số 43/2019/QH14;

Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13;

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT, ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT về Ban hành Điều lệ trường tiểu học;

Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018. V/v Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành qy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;

Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

  Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT về Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

  Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT, ngày 25/8/2003 Ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông; Công văn số: 11185/GDTH
ngày 17/12/2004 về việc Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông;

Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, ngày 30/6/2020 Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS

Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng BGDĐT về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ chương trình GDPT ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018;

Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Chương trình Tiếng Anh hệ 10 năm đối với lớp 3,4,5 theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, 2 theo quy định tại công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Căn cứ Chương trình Tin học tự chọn (2 tiết/tuần) ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với học sinh lớp 3,4,5.

Căn cứ văn bản số 3535/BGDĐT- GDTH ngày 19/8/2019 về Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018 từ năm học 2020 - 2021;

Căn cứ văn bản số 3536/BGDĐT- GDTH ngày 19/8/2019 về việc biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020 - 2021;

Căn cứ văn bản số 3036/BGDĐT- GDTH ngày 20/7/2021 về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện nội dung giáo dục của địa phương cấp Tiểu học.

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Noong Hẹt; Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2020-2025 của xã Noong Hẹt;

Văn bản số 1252/KH-UNND  của Uỷ ban nhân dân huyện Điện Biên Kế hoạch PCGD-XMC giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030;

Văn bản số 1253/KH-PGDĐT  của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Kế hoạch xây dựng trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030;

Căn cứ kết quả đạt được trong giai đoạn 2015-2020 và tình hình thực tiễn của nhà trường. Trường TH xã Noong Hẹt, xây dựng kế hoạch phát triển giai đoạn 2020-2025:

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Bối cảnh ra đời

Trường tiểu học Noong Hẹt được thành lập năm 2000. Trong những năm qua trường tiểu học xã Noong Hẹt đang chuyển mình mạnh mẽ trong công cuộc đổi mới cùng đất nước với nhiều thử thách, khó khăn nhưng cũng rất nhiều thuận lợi. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững ngày càng trưởng thành, đã, đang và sẽ trở thành một nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của nhân dân trên địa bàn.

        a. Điểm mạnh

- Ban Giám hiệu nhiệt tình, trách nhiệm, tận tâm với công việc, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trước tập thể và cấp trên. Đoàn kết, năng động quyết tâm xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch chiến lược đã đề ra. Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo trong việc xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn đảm bảo tính khả thi, sát thực tế. Công tác triển khai sâu rộng, đổi mới tạo được sự đồng thuận, tin tưởng cao trong cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Tổng số CBGVCNV: 27 người, biên chế: 26, hợp đồng: 01 (nhân viên bảo vệ), Trình độ: CB Quản lý: Thạc sĩ chuyên ngành GD tiểu học 2/2. Giáo viên: Đại học 16/22 = 72,8% (05 GV có trình độ CĐ hiện đang học ĐH). Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đủ về số lượng, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển; năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Nhiều người có trình độ chuyên môn giỏi và bề dày kinh nghiệm trong giảng dạy, bồi dưỡng HSG.

Về cơ sở vật chất: có đủ phòng học 2 buổi/ngày, đủ số phòng chức năng tối thiểu theo quy định, có sân chơi bãi tập và các khối phòng quản trị, khối phòng phục vụ học tập đảm bảo tốt mọi điều kiện cho học sinh tham gia học tập và tổ chức các hoạt động.

Nhà trường làm tốt công tác tham mưu với UBND xã, phối hợp với các tổ chức đoàn thể với cha mẹ học sinh trong công tác vận động và duy trì số lượng học sinh, công tác xã hội hoá giáo dục để thực hiện tốt các nhiệm vụ giáo dục.

Hoạt động giáo dục và kết quả: Nhà trường thực hiện có hiệu quả việc đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, chú trọng nâng cao chất lượng học sinh, kết quả học tập của học sinh có nhiều tiến bộ, hàng năm tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng trên 99,2%, tỉ lệ học sinh được công nhận HTCTTH đạt 100% trở lên. Về chất lượng mũi nhọn là đơn vị có chất lượng học sinh luôn đứng trong tốp dẫn đầu các trường tiểu học trong huyện và đảm bảo duy trì ổn định suốt nhiều năm.

Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, với những thành tích đã đạt được cùng những đóng góp to lớn trong sự nghiệp trồng người, trường tiểu học xã Noong Hẹt đã vinh dự nhiều năm được UBND tỉnh tặng Bằng khen, Sở Giáo dục và Đào tạo tặng Giấy khen, UBND huyện Điện Biên tặng Giấy khen. Công đoàn được Liên đoàn Lao động tỉnh tặng Bằng khen, Liên đoàn Lao động huyện tặng giấy khen. Chi bộ nhà trường liên tục là chi bộ trong sạch vững mạnh được Đảng ủy xã Noong Hẹt tặng Giấy khen. Nhiều cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được UBND tỉnh tặng Bằng khen, UBND huyện tặng Giấy khen.

          b. Điểm hạn chế

Tay nghề giáo viên chưa đồng đều, một số giáo viên chưa đầu tư nhiều cho chuyên môn nghiệp vụ, việc ứng dụng CNTT trong dạy học còn hạn chế.

Chất lượng học sinh chưa đồng đều, một số học sinh khả năng nhận thức chậm dẫn đến năng lực học tập chưa đạt yêu cầu.

Cơ sở vật chất cơ bản đảm bảo nhưng một số hạng mục đã xuống cấp (sân chơi đổ bê tông lâu năm đã xuống cấp, còn 6 phòng học nền nhà bị lún, gạch gẫy vỡ, không bằng phẳng) ảnh hưởng đến việc bố trí lớp học và tổ chức các hoạt động.

Thiết bị dạy học được trang cấp đã lâu, một số không phù hợp, một số không còn mang tính chính xác không đáp ứng được cho việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Phòng tin học máy tính được trang cấp đã lâu, nhiều máy đã hư hỏng không thể sửa chữa, đáp ứng khoảng 60% nhu cầu học tập của học sinh.

2. Chức năng nhiệm vụ của nhà trường

Trường tiểu học xã Noong Hẹt là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.

Chịu trách nhiệm giáo dục và đào tạo học sinh trong độ tuổi đảm bảo mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo. Đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của  Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Trường tiểu học xã Noong Hẹt có nhiệm vụ:

- Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.

- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

- Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học.

- Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định.

- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

- Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

- Xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hoá - giáo dục ở địa phương.

- Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

3. Quá trình hình thành và phát triển nhà trường

Trường Tiểu học xã Noong Hẹt đóng trên địa bàn đội 5 xã Noong Hẹt huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Trường được thành lập tháng 7 năm 2001 trên cơ sở chia tách từ trường Trung học cơ sở Noong Hẹt huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

* Giai đoạn đầu mới chia tách (từ khi thành lập đến tháng 8 năm 2004). Cơ sở vật chất nhà trường nghèo nàn. Phòng học, phòng làm việc chỉ là dãy nhà cấp IV đã xuống cấp với tổng số 13 phòng. Đội ngũ giáo viên ít, trình độ đào tạo chủ yếu là Trung học hoàn chỉnh và trung cấp sư phạm hệ 9+3, 12+2 sau đó học tiếp lên trình độ Đại học, Thạc sĩ.

* Từ năm học 2005-2006 đến năm học 2009 - 2010

Trong hoàn cảnh vô cùng khó khăn, vất vả, dù thiếu đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên song hội đồng sư phạm nhà trường đã không ngừng nỗ lực phấn đấu khai thác những tiềm năng nội tại, phát huy sức mạnh tập thể của chính quyền địa phương các tổ chức đoàn thể nhà trường, nhân dân đóng trên địa bàn và Hội cha mẹ học sinh để từng bước tạo nên những thành quả vượt bậc, hoàn thành tốt nhiệm vụ từng năm học thầy trò nhà trường nỗ lực phấn đấu xây dựng Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.

* Từ năm học 2010-2011 đến nay

Trải qua bao thăng trầm, gian khó, mọi sự nỗ lực cố gắng được đền đáp xứng đáng. Công tác giáo dục được Đảng bộ, chính quyền, các cấp các ngành và phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã quan tâm, chăm lo. Công tác xã hội hóa giáo dục được phát huy hiệu quả. Sự nghiệp giáo dục của nhà trường được nâng lên một tầm cao mới. Học sinh có nhiều điều kiện học tập và phát triển toàn diện. thầy trò nhà trường nỗ lực phấn đấu xây dựng Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.

Từ một ngôi trường ban đầu với cơ sở vật chất nghèo nàn, thiết bị dạy học thiếu thốn, chất lượng giáo dục còn rất khiêm tốn, đến nay trường đã có cơ sở vật chất khá khang trang gồm 16 phòng học và 07 phòng hành chính quản trị, một nhà thư viện tiên tiến đáp ứng tốt điều kiện dạy - học và các hoạt động giáo dục của giáo viên, học sinh. Nhà trường luôn hoàn thành xuất sắc, toàn diện mọi nhiệm vụ. Tháng 4 năm 2017 nhà trường đã được UBND tỉnh Điện Biên công nhận trường chuẩn quốc gia Mức độ 2, nhiều năm liền nhà trường được UBND tỉnh Điện Biên tặng Bằng khen, Giấy khen, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên và UBND huyện Điện Biên tặng giấy khen. Trong những năm vừa qua trường Tiểu học xã Noong Hẹt đã và đang chuyển mình mạnh mẽ trong công cuộc đổi mới cùng đất nước với nhiều thử thách, khó khăn nhưng cũng rất nhiều thuận lợi. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững ngày càng trưởng thành, đã đang và sẽ trở thành một nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của nhân dân trên địa bàn xã Noong Hẹt và các vùng lân cận.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường Tiểu học xã Noong Hẹt là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện chính sách của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường Tiểu học trên địa bàn xây dựng ngành giáo dục Điện Biên phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh của đất nước, hội nhập quốc tế.

4. Thành tích đạt được

Trong những năm qua nhà trường đã khẳng định được vị thế của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ Giáo dục và Đào tạo chung của các trường trong toàn huyện, là địa chỉ đáng tin cậy về chất lượng giáo dục. Với sự quyết tâm phấn đấu không ngừng, thầy và trò trường Tiểu học xã Noong Hẹt đã đạt được thành tích cụ thể như sau:

- Năm học 2016-2017. Tổng số CB,GVNV: 30. Trong đó:

+ Lao động tiên tiến 27/30 tỷ lệ 90%

+ Chiến sĩ thi đua 02/27 tỷ lệ 7,4%

+ UBND huyện tặng Giấy khen 03 cá nhân

+ Giám đốc Sở GD&ĐT tặng Giấy khen 01 cá nhân

- 03/03 tổ Lao động tiên tiến (Tổ CM 1,2,3; Tổ CM 4,5; Tổ Văn phòng)

- Tập thể đạt Tập thể Lao động Xuất sắc được UBND tỉnh tặng Bằng khen

- Năm học 2017-2018. Tổng số CB,GVNV: 28. Trong đó:

+ Lao động tiên tiến 25/28 tỷ lệ 89%

+ Chiến sĩ thi đua 01/25 tỷ lệ 4,0%

+ UBND huyện tặng Giấy khen 03 cá nhân

- 02/03 tổ Lao động tiên tiến (Tổ chuyên môn 4,5; Tổ 2,3)

- Tập thể đạt Tập thể LĐ Xuất sắc được UBND tỉnh tặng Giấy khen.

- Năm học 2018-2019. Tổng số CB,GVNV: 28. Trong đó:

+ Lao động tiên tiến 26/28 tỷ lệ 91,7%

+ Chiến sĩ thi đua 03/26 tỷ lệ 11,7%

+ UBND huyện tặng Giấy khen 03 cá nhân

- 02/03 tổ Lao động tiên tiến (Tổ chuyên môn 4,5; Tổ 1 và văn phòng)

- Tập thể đạt Tập thể Lao động Xuất sắc, UBND tỉnh tặng Bằng khen

- Năm học 2019-2020. Tổng số CB,GVNV: 26. Trong đó:

+ Lao động tiên tiến 25/26 tỷ lệ 95,7%

+ Chiến sĩ thi đua 03/25 tỷ lệ 12%

+ UBND huyện tặng Giấy khen 03 cá nhân

- 02/03 tổ Lao động tiên tiến (Tổ chuyên môn 4,5; Tổ 2,3)

- Tập thể đạt Tập thể Lao động Xuất sắc được UBND tỉnh tặng Giấy khen

5. Nhu cầu phát triển của nhà trường đáp ứng nhiệm vụ được giao và hội nhập quốc tế

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; vững vàng về chuyên môn, giỏi nghiệp vụ; thống nhất trong tư tưởng và hành động; tự tin, nhạy bén, linh hoạt, có tâm huyết với nghề, yêu trường, yêu lớp và đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục của nhà trường. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên tất cả các mặt Đức -Trí -Thể - Mỹ; chú trọng giáo dục các giá trị trung thực, tự tin, có khát vọng vươn lên, thích nghi với mọi hoàn cảnh; biết tôn trọng, biết lắng nghe, có tư duy phản biện và bày tỏ chính kiến để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục trong tình hình mới.

Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, có cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ theo hướng hiện đại hoá để đáp ứng nhu cầu dạy và học; tạo lập mối quan hệ thân thiện giữa thầy và trò, giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.

Trường Tiểu học xã Noong Hẹt tiếp tục phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục cao; duy trì và phát triển chất lượng đạt kiểm định Cấp độ 3, trường chuẩn Quốc gia Mức độ 2, đào tạo những học sinh mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực, góp phần thúc đẩy địa phương phát triển, bắt kịp xu thế phát triển của tỉnh, đất nước và hội nhập quốc tế.

6. Tình hình kinh tế-xã hội của địa phương

- Vị trí địa lý

Huyện Điện Biên có địa hình phức tạp, chủ yếu là đồi núi dốc, hiểm trở và chia cắt mạnh, được cấu tạo bởi những dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với độ cao biến đổi từ 200 m đến hơn 1800 m. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và nghiêng dần từ Tây sang Đông. Ở phía Bắc có các điểm cao 1085 m, 1162 m và 1856 m. Ở phía Tây có các điểm cao 1127 m, 1649 m, 1860 m và dãy điểm cao Mường Phăng kéo xuống Tuần Giáo. Xen lẫn với các dãy núi cao là những thung lũng, sông suối nhỏ hẹp và dốc phân bổ khắp nơi trong cả huyện. Toàn huyện có 25 đơn vị hành chính với 42.578 hộ, với 123.233 nhân khẩu (2018), thuộc 7 dân tộc anh em cùng chung sống: Thái, Mông, Kinh, Kháng, Khơ Mú, Cống, Lào.

Noong Hẹt là xã vùng lòng chảo của Huyện Điện Biên cách trung tâm thành phố Điện Biên phủ 12 km, phía bắc giáp Thanh Yên, phía Nam giáp xã Pom Lót phía đông giáp xã Núa Ngam huyện Điện Biên, phía Tây giáp xã Thanh Yên. Tổng diện tích tự nhiên 1302,79 ha, xã có 14 thôn bản, bản xa nhất cách trung tâm xã 1,5 km. Đường xá đi lại khó khăn. Toàn xã có 1996 hộ với 8197 nhân khẩu, gồm 2 dân tộc chính (Thái, Kinh), trong đó dân tộc Thái chiếm 47,%; dân tộc kinh chiếm 53%;

- Về kinh tế - xã hội

Toàn xã có 18 đội, bản với số hộ trên địa bàn là 1967 hộ bằng 11263 nhân khẩu. Trên địa bàn xã có 4 dân tộc anh em cùng sinh sống. Trong đó dân tộc Thái, Kinh chiếm số đông. Mật độ dân số phân bố không đồng đều.

Với công cuộc phát triển kinh tế, đời sống nhân dân trên địa bàn còn nhiều khó khăn với tổng thu nhập bình quân khoảng 4,5 triệu đồng/1người /1 năm. Trong đó số hộ nghèo 168 hộ chiếm tỷ lệ 8,9 %. Đời sống nhân dân sống chủ yếu bằng nghề nông (2 vụ trên năm).

Kinh tế-xã hội cũng đã có bước phát triển khá, chính vì thế mà đời sống nhân dân các dân tộc trong xã cũng từng bước được cải thiện, song do điểm xuất phát thấp cho nên xã Noong Hẹt vẫn còn nghèo, trình độ dân trí thấp, đời sống của nhân dân còn khó khăn.

Dưới sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng giáo dục và Đào tạo công tác giáo dục và đào tạo của nhà trường đã có những bước đột phá về chất lượng dạy của đội ngũ và chất lượng học của học sinh nhất là chất lượng học sinh giỏi, giáo viên giỏi ngày một nâng cao, việc áp dụng chương trình GDPT mới, mô hình dạy học VNEN vào dạy học đã đưa chất lượng chuyển lớp hàng năm đạt 99,2% trở lên, học sinh HTCTTH đạt 100%.

II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾT QUẢ GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Những ưu điểm

- Tổ chức và quản lý nhà trường

Trường Tiểu học xã Noong Hẹt có cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định trong Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Có phương hướng chiến lược để xây dựng và phát triển nhà trường. Hội đồng trường được thành lập và kiện toàn theo quyết định của PGD&ĐT huyện Điện Biên. Tổ chức Đảng và các đoàn thể trong nhà trường được thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng hoạt động tích cực, duy trì tốt nền nếp sinh hoạt, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục trong trường tiểu học.

Nối tiếp các năm học nhà trường không ngừng phát huy thành tích đã đạt được, chủ động, tích cực, sáng tạo trong việc xây dựng, triển khai và thực hiện kế hoạch. Công tác quản lý và triển khai các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh được tiến hành theo một nền nếp khoa học, có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ không ngừng đổi mới, phát triển về chất và lượng.

Hằng năm, nhà trường đã triển khai có hiệu quả công tác tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ, quan tâm tạo điều kiện cho CB, GV, NV học tập và nâng cao trình độ kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu công việc. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư khiếu nại xảy ra. Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua, công tác quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản, thực hiện quy chế dân chủ theo đúng quy định. Nhà trường cũng đề ra các phương án dự phòng khi có tình huống khó khăn thách thức sảy ra.

- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

          Đội ngũ nhà trường có đầy đủ số lượng CB, GV, NV, đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 ban hành Điều lệ trường tiểu học. Cán bộ quản lý có năng lực quản lý, năng động, sáng tạo và có kinh nghiệm để triển khai tốt các hoạt động giáo dục.

+ Tính đến ngày 24/8/2021, tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên gồm có 27 người, biên chế 26, hợp đồng 01. Trong đó: Cán bộ quản lý 02; giáo viên 20 (Giáo viên văn hóa 15; Giáo viên Âm nhạc 01; Giáo viên Mỹ thuật 01; Giáo viên Thể dục 01; Giáo viên Ngoại ngữ 02; Giáo viên Tin học 01); Nhân viên 01 (Thư viện - thiết bị 01, Bảo vệ 01); Nữ 25; Dân tộc 06; Đảng viên 19; Đoàn viên công đoàn 27.

+ 100% cán bộ, giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên ở mức Đạt trở lên.

+ Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn Khá, Giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Hầu hết đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển; năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa số giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

+ Cán bộ quản lý: Có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác; có khả năng lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp thực hiện phù hợp thực tiễn nhà trường; tích cực cập nhật các thông tin phục vụ yêu cầu công tác.

- Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

Trường có tổng diện tích là 4374m2 trung bình đạt 11,4m2/học sinh và đạt chuẩn Quốc gia theo tiêu chuẩn TCVN 8793: 2011.

Nhiều năm qua, được sự quan tâm đầu tư của lãnh đạo các cấp và sự ủng hộ của nhân dân địa phương hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học ngày càng được xây dựng khang trang, đảm bảo các yêu cầu dạy và học. Nhà trường có đủ phòng học và phòng chức năng, có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý và dạy học. Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện thiết bị giáo dục phục vụ cho hoạt động giáo dục. Đảm bảo tốt mọi điều kiện cho cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.

Nhà trường có 14 phòng/14 lớp. Các phòng học đều đảm bảo an toàn và đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè và ấm vào mùa đông. Đủ bàn ghế cho học sinh và giáo viên đảm bảo đúng quy cách. Mỗi phòng học đều có hệ thống đèn, quạt, 01 tủ, 01 giá đựng đầy đủ các thiết bị, đồ dùng đảm bảo thuận lợi cho công tác giảng dạy.

Trường có các phòng chức năng và được trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị cần thiết để phục vụ hoạt động dạy học và giáo dục như: 01 phòng Hiệu trưởng, 01 phòng Phó Hiệu trưởng, 01 Văn phòng, 01 phòng y tế, 01 phòng thư viện, 01 phòng thiết bị, 01 phòng Kế toán, 01 phòng hoạt động đội và phòng truyền thống, 01 phòng Tiếng Anh, 01 phòng Mĩ thuật, 01 phòng Âm nhạc, 02 phòng Tin học, 01 nhà đa năng, 01 phòng lưu trữ hồ sơ, tài liệu chung; 01 phòng chờ, 01 phòng thường trực bảo vệ

Trường có 02 khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên và học sinh, đảm bảo cho nam và nữ theo đúng quy định. Các khu vệ sinh được xây dựng phù hợp với cảnh quan đảm bảo mỹ quan, có bồn nước và các vòi nước rửa tay phục vụ cho việc vệ sinh cá nhân.

Các phòng chức năng đáp ứng các yêu cầu tối thiểu các hoạt động giáo dục, các hoạt động hành chính - quản trị, đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh. Thiết bị và đồ dùng dạy học đầy đủ sắp xếp hợp lý, khoa học và hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.

Sân chơi rộng rãi thoáng mát. Có 02 nhà xe đủ chỗ và riêng biệt cho giáo viên và học sinh. Cảnh quan môi trường luôn thoáng mát, an toàn.

- Tham mưu, phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giáo dục

Nhà trường đã tích cực chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về công tác xây dựng Kế hoạch phát triển chiến lược của nhà trường; Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục giai đoạn, hằng năm; Công tác phổ cập giáo dục; Công tác chăm sóc sức khỏe cho học sinh; Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia; Các khoản đóng góp của nhân dân trong các năm học; Công tác khen thưởng cho học sinh đạt thành tích trong học tập và rèn luyện; Công tác bảo vệ CSVC trong các dịp nghỉ lễ, Tết,…

Tham mưu phòng Giáo dục và Đào tạo đầu tư về cơ sở vật vật như: sửa chữa các phòng học, nhà vệ sinh, xây dựng nhà đa năng, mua sắm trang thiết bị dạy học, sách giáo khoa, sách tham khảo,… phục vụ hoạt động dạy và học.

Tích cực phối hợp với Đoàn thanh niên các cấp, Mặt trận Tổ quốc Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội khuyến học xã, Hội chữ thập đỏ, Công an xã Noong Hẹt, Đội cảnh sát giao thông đường bộ huyện trong thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giáo dục như: Công tác huy động học sinh ra lớp, công tác phổ cập giáo dục tiểu học - xóa mù chữ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

Phối hợp hiệu quả Ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh học sinh trong trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục như: huy động học sinh ra lớp, chăm sóc, quản lý giáo dục năng lực, phẩm chất học sinh; Bồi dưỡng học sinh năng khiếu, giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật vận động đến trường, tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức,…

- Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Nhà trường đã xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp TH của Bộ GD&ĐT quy định, luôn giữ vững kỷ cương, nền nếp trong hoạt động dạy và học. Việc thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học nghiêm túc. Chất lượng giáo dục toàn diện luôn luôn ổn định so với mặt bằng chung của huyện và của tỉnh. Hồ sơ, sổ sách quản lý chất lượng được lưu trữ đầy đủ, đảm bảo an toàn. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được nhà trường quan tâm, có kế hoạch, theo dõi, chỉ đạo đạt hiệu quả. HS được học trong một môi trường thân thiện, xanh, sạch, đẹp, an toàn. Việc giáo dục phẩm chất và năng lực được chú trọng thường xuyên, học sinh đã hình thành được các thói quen, hành vi đạo đức tốt. Chính vì thế, kết quả học tập, rèn luyện, nâng cao kỹ năng sống cho HS trong trường luôn ổn định và hiệu quả giáo dục ngày càng được nâng cao. Đảm bảo đánh giá chất lượng giáo dục đúng thực chất.

Tổ chức dạy tiếng Anh, Tin học đối với học sinh lớp 3,4,5 theo quy định của Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Tổ chức các hoạt động dạy học gắn với thực tiễn cuộc sống: triển khai các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học trong giáo viên; tổ chức giờ kỹ năng sống ngoài các giờ lý thuyết  trên lớp, thực hành tại nhà trường.

Tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện: giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục đạo đức và hòa nhập với cộng đồng, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và an ninh, tổ chức và thành lập các Câu lạc bộ đội nhóm, tạo sân chơi lành mạnh thông qua đó để phát triển nhân cách, giáo dục ý thức trách nhiệm và phát triển năng khiếu từng học sinh.

- Kết quả giáo dục:

Trong những năm qua nhà trường luôn quan tâm đến chất lượng giáo dục dạy và học ở tất cả các khối lớp. Dạy đúng đối tượng học sinh, quan tâm ôn luyện, tích cực bồi dưỡng phù đạo học sinh vào buổi học thứ hai trong ngày bằng nhiều biện pháp nâng cao chất lượng.

Chất lượng giáo dục của nhà trường được tăng dần qua các năm, tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,2% trở lên. Học sinh tham gia tích cực và đạt kết quả cao trong các hội thi, giao lưu do các cấp tổ chức. Tỉ lệ học sinh được khen của nhà trường hàng năm đạt 70% trở lên và tăng dần theo các năm học.

Tỷ lệ hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,2% trở lên.

Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học các năm đạt 100%.

2. Những hạn chế, yếu kém

- Tổ chức và quản lý nhà trường

Kỹ năng tư vấn tâm lý đối với học sinh có mặt còn hạn chế.

Trình độ ngoại ngữ còn hạn chế nên việc kiểm tra chuyên môn đối với bộ môn Ngoại ngữ còn gặp khó khăn.

Chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi chưa cao.

- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

Nhà trường còn 06 giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục sửa đổi số 43/2019/QH ngày 14 tháng 6 năm 2019.

Một bộ phận giáo viên chưa linh hoat, sáng tạo trong vận dụng phương pháp giảng dạy, quản lý, giáo dục học sinh, ý thức tự học, tự bồi dưỡng chưa cao. Năng lực Tin học của một số giáo viên còn hạn chế, gặp khó khăn trong công tác cũng như ứng dụng CNTT trong dạy học.

- Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

Một số hạng mục công trình như: phòng lớp học xây dựng lâu năm, hệ thống cấp thoát nước, khu vực nhà vệ sinh xuống cấp.

Chưa có sân chơi, bãi tập riêng cho học sinh.

- Tham mưu, phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giáo dục

Công tác tham mưu và phối hợp phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ có lúc, có việc còn hạn chế.

- Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Chất lượng mũi nhọn còn khiêm tốn, hoạt động của các câu lạc bộ còn chưa mang lại hiệu quả cao.

 3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém

a. Nguyên nhân

Do chưa thường xuyên tham gia các lớp học tập kỹ năng tư vấn tâm lý đối với học sinh.

Còn 01 giáo viên chưa tích cực tham gia học tập nâng cao trình độ do tuối đã cao; Số giáo viên chưa thực sự tâm huyết trong việc tiếp cận công nghệ thông tin do đó việc đổi mới trong công tác giáo dục có mặt còn hạn chế.

Do nhà trường đã xây dựng khá lâu (năm 2001) nên nhiều công trình hạng mục đã bị xuống cấp.

Do diện tích hẹp vì vậy học sinh chưa có sân chơi, bãi tập riêng.

Do cách nhìn nhận của Ban giám hiệu nhà trường còn hạn chế chưa bao quát được toàn bộ hệ thống công việc.

Một số học sinh có bố mẹ đi làm ăn xa ở nhà với ông, bà còn nhiều do đó thiếu sự chăm sóc và tình cảm gia đình. Một số học sinh có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt là kinh tế gia đình còn thiếu thốn dẫn tới việc chăm lo cho học sinh còn hạn chế. Một bộ phận phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập của con em nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng chung của lớp và nhà trường, một số học sinh chưa có ý thức tự giác học tập, rèn luyện.

Một số giáo viên chưa tâm huyết trong công tác bồi dưỡng mũi nhọn và năng lực còn hạn chế trong việc tổ chức các câu lạc bộ.

b. Thời cơ

Sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền địa phương và nhân dân địa phương đối với các hoạt động của nhà trường, cha mẹ học sinh, học sinh tín nhiệm và tin tưởng về chất lượng giáo dục nhà trường, vị thế của nhà trường được nâng lên trong nhận thức của cộng đồng.

Đội ngũ đoàn kết, tinh thần trách nhiệm của tập thể cao.

Được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu trường đạt chuẩn quốc gia và các tiêu chí xã nông thôn mới.

 Khả năng tiếp cận công nghệ thông tin của đội ngũ tốt hơn. Các lực lượng xã hội tích cực tham gia vào các hoạt động, tạo được nguồn lực mạnh mẽ hỗ trợ cho công tác giáo dục của nhà trường.

c. Thách thức.

 Sự đòi hỏi của xã hội và cha mẹ học sinh ngày càng cao về chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo của trường. Việc ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, trình độ ngoại ngữ đòi hỏi đội ngũ viên chức phải có năng lực chuyên môn cao.

Sự cạnh tranh về chất lượng giáo dục và giá trị của các trường trong địa bàn ngày càng cao hơn.

Môi trường ngoài nhà trường tác động rất lớn đến việc học tập và giáo dục hành vi đạo đức của học sinh; các tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục của nhà trường. Đời sống kinh tế của một bộ phận nhân dân các dân tộc ít người còn gặp nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí, chất lượng giáo dục không đồng đều, tỉ lệ học sinh dân tộc cao chiếm trên 60 %.

Việc thực hiện chương trình thay sách GDPT mới đòi hỏi năng lực đáp ứng của đội ngũ viên chức ngày càng cao. Bên cạnh đó, việc chuẩn hóa trình độ chuyên môn nghiệp vụ bắt buộc mỗi viên chức tự nâng cao năng lực tự học bằng các hình thức học tập đa dạng hơn.

d. Xác định các vấn đề ưu tiên

Nâng cao nền nếp kỷ cương, kỷ luật của nhà trường trong dạy học, trong quản lý và trong giáo dục học sinh. Đẩy mạnh việc tuyên truyền giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật cho học sinh không để xảy ra hiện tượng bạo lực học đường và các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trong nhà trường.

Nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, thực hiện tốt các hoạt động giáo dục mũi nhọn, bồi dưỡng học sinh giỏi, các hoạt động phong trào, nâng cao vị thế và giá trị của nhà trường.

Duy trì tốt các tiêu chí trường đạt mức kiểm định chất lượng giáo dục ở cấp độ 3 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trong các năm học tiếp theo.

- Thực hiện hiệu quả công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên về năng lực chuyên môn, về nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình thay sách GDPT 2018 và điều chỉnh mục tiêu của nhà trường trong giai đoạn mới.

 Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; tập trung khắc phục nhanh hiện tượng học sinh bỏ học. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả.

 Tăng cường hoạt động giáo dục trải nghiệm, giáo dục rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, đẩy mạnh giao lưu trải nghiệm để các em có khả năng thích ứng với môi trường và hòa nhập cuộc sống.

4. Các vấn đề cần giải quyết trong giai đoạn 2021-2025

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.

Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực của mỗi học sinh; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học và công tác quản lý; tăng cường các tổ chức hoạt động tập thể, giáo dục kỹ năng sống, kĩ năng mềm trong chương trình giáo dục trải nghiệm sáng tạo.

Duy trì giữ vững chất lượng đại trà và nâng cao chất lượng mũi nhọn.

Nâng cao trình độ dạy và học ngoại ngữ của GV và HS.

Thực hiện đánh giá các hoạt động của nhà trường về công tác quản lý và giảng dạy theo bộ tiêu chuẩn đã quy định, có giải pháp định hướng thúc đẩy thông qua kiểm tra, đánh giá, tổng kết.

Mua sắm bổ sung trang thiết bị hiện đại để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Duy trì và phát huy cảnh quan nhà trường khang trang xanh- sạch - đẹp, tạo dựng môi trường an toàn và thân thiện.

Nhà trường tiếp tục tham mưu đề xuất và làm tốt công tác XHH giáo dục để xây dựng, sửa chữa CSVC đáp ứng được sự phát triển giáo dục toàn diện theo hướng hiện đại hóa.

III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

1. Tầm nhìn

Phấn đấu đến năm 2025, Trường Tiểu học xã Noong Hẹt duy trì và giữ vững cơ sở vật chất khang trang, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, có trình độ năng lực chuyên môn cao; duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3, chuẩn quốc gia Mức độ 2 để mỗi học sinh tiếp tục phát triển tài năng, có khả năng thích ứng mạnh mẽ để trở thành những công dân tốt, có thể chất khỏe mạnh, tâm hồn trong sáng phù hợp với xu thế phát triển của xã hội; Là một trong những trường mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn cao; là địa chỉ tin cậy để phụ huynh gửi gắm con em mình.

2. Sứ mệnh

Xây dựng chiến lược phát triển Trường Tiểu học xã Noong Hẹt nhằm tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, thu hút được 100% trẻ đến trường để mỗi học sinh đều có cơ hội được học tập, được rèn luyện, phát triển toàn diện nhân cách, phẩm chất đạo đức, năng lực và tư duy sáng tạo.

3. Giá trị cốt lõi

Sự quan tâm; trách nhiệm; tình thương; đổi mới; sáng tạo. Nhà trường luôn đổi mới chính mình, luôn trau dồi kiến thức mới, giáo dục học sinh để cùng với học sinh trở thành những con người mới với phương châm:

Học sinh: Tự giáo dục, tự đánh giá và hợp tác

Giáo viên: Tự học, tự bồi dưỡng, tự chủ, linh hoạt

Nhà trường và cộng đồng: Tự nguyện, đồng thuận.

IV. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu dài hạn

Đến năm 2025, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

1.1. Phát triển trường chất lượng cao

Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện. hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tiếp tục giữ vững uy tín về chất lượng giáo dục; duy trì đạt kiểm định Cấp độ 3, trường chuẩn quốc gia Mức độ 2; duy trì đạt chuẩn Phổ cập giáo dục Mức độ 3 và xóa mù chữ mức độ 2; Phát triển các chỉ tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số đạt 100%; Thực hiện có hiệu quả đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong toàn cấp.

1.2. Trình độ chuyên môn cán bộ quản lý, giáo viên

- 100% cán bộ quản lý, giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên. Trong đó có 13% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ sau đại học.

- 90% trở lên có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có kỹ năng sư phạm tốt; 

- 80% GV đạt giỏi các cấp, trong đó cấp huyện 35%, cấp tỉnh đạt 15%.

- 100% giáo viên được xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học đạt khá trở lên. Trong đó xếp loại Tốt đạt từ 35% trở lên.

- 100% giáo viên sử dụng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác. 100 % số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.

- 100% được đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng về quản lý giáo dục đối với cán bộ quản lý; 10% giáo viên được đào tạo về trình độ trung cấp lý luận chính trị.

- 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm. Hàng năm 100% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ.

1.3. Chất lượng học sinh

- Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; Tỉ lệ trẻ 6 đến 10 tuổi học tiểu học đạt 100%.

- Về năng lực, phẩm chất: Tốt đạt 75%; Đạt 25%

- Các môn học và HĐGD: Hoàn thành Tốt 32%; Hoàn thành 68%

- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 100%.

- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%.

- Học sinh tham gia sân chơi trí tuệ trên mạng Internet các cấp đạt 40 - 45 %.

- 100% học sinh được tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết cách xử lý các tình huống trong giao tiếp, sinh hoạt trong cộng đồng, bảo vệ sức khỏe bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội.

1.4. Thư viện và thiết bị dạy học

Duy trì và giữ vững Thư viện tiên tiến; có đầy đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo,...trang thiết bị dạy học hiện đại đáp ứng nhu cầu dạy - học.

1.5. Cơ sở vật chất trường lớp học

Hệ thống tường bao, phòng học, phòng quản trị hành chính, sân chơi bãi tập được sửa chữa nâng cấp phục vụ hoạt động giáo dục của đơn vị. Tiếp tục xây dựng môi trường giáo dục“ Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”, tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục phù hợp lứa tuổi, phát triển năng lực học tập, hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực theo yêu cầu.

2. Mục tiêu ngắn hạn

2.1. Năm học 2020-2021, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

- Quy mô lớp :

+ Lớp học: 13 lớp.

+ Học sinh: 403 học sinh.

+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; Tỷ lệ trẻ 6 đến 10 tuổi học tiểu học đạt 100%.

- Kết quả chất lượng giáo dục học sinh:

+ 100% Học sinh hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục

+ 100% Học sinh các phẩm chất, năng lực: Đạt và Tốt (Tốt trên 70%)

+ 100% Học sinh Hoàn thành và Hoàn thành Tốt các môn học và HĐGD (Hoàn thành tốt trên 30%):

+ Hoàn thành chương trình lớp học: 100%

+ Hoàn thành chương trình tiểu học: 100 %

+ Học sinh tham gia sân chơi trí tuệ trên mạng Internet các cấp đạt 25 - 30 %.

+ 100% học sinh được tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết cách xử lý các tình huống trong giao tiếp, sinh hoạt trong cộng đồng, bảo vệ sức khỏe bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội.

+ Thực hiện có hiệu quả chương trình SGK mới với lớp 1.

- Chất lượng đội ngũ:

+ 90% trở lên có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có kỹ năng sư phạm tốt; 

+ 70% GV đạt giỏi cấp trường, GV giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.

+ 100% giáo viên được xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ đạt trở lên. Trong đó xếp loại Tốt, Khá đạt từ 80% trở lên.

+ 100% giáo viên sử dụng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác. Có trên 70 % số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.

+  76%  cán bộ, giáo viên có trình độ đại học.

- Trường tiếp tục duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

- Duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học Mức độ 3; xóa mù chữ mức độ 2.

- Phát triển các chỉ tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số đạt 100%.

- 100% được đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng về quản lý giáo dục đối với cán bộ quản lý.

- 100% cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ.

- Tham mưu với các cấp để mua sắm, bổ sung trang thiết bị thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đơn vị.

2.2. Năm học 2021-2022, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

- Quy mô lớp :

+ Lớp học: 14 lớp.

+ Học sinh: 429 học sinh.

+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; Tỷ lệ trẻ 6 đến 10 tuổi học tiểu học đạt 100%.

- Kết quả chất lượng giáo dục học sinh:

+ 100% Học sinh hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục

+ 100% Học sinh các phẩm chất, năng lực: Đạt và Tốt (Tốt trên 70%)

+ 100% Học sinh Hoàn thành và Hoàn thành Tốt các môn học và HĐGD (Hoàn thành tốt trên 30%):

+ Hoàn thành chương trình lớp học: 100%

+ Hoàn thành chương trình tiểu học: 100 %

+ Học sinh tham gia sân chơi trí tuệ trên mạng Internet các cấp đạt 25 - 30 %.

+ 100% học sinh được tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết cách xử lý các tình huống trong giao tiếp, sinh hoạt trong cộng đồng, bảo vệ sức khỏe bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội.

+ Thực hiện có hiệu quả chương trình SGK mới với lớp 2.

- Chất lượng đội ngũ:

+ 80% trở lên có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có kỹ năng sư phạm tốt; 

+ 70% GV đạt giỏi cấp trường, GV giỏi cấp huyện, GV giỏi cấp tỉnh.

+ 100% giáo viên được xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ đạt trở lên. Trong đó xếp loại Tốt, Khá đạt từ 80% trở lên.

+ 100% giáo viên sử dụng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác. Có trên 80 % số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.

+  96%  cán bộ, giáo viên có trình độ đại học.

- Trường tiếp tục duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

- Duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học Mức độ 3; xóa mù chữ mức độ 2.

- Phát triển các chỉ tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số đạt 100%.

- 100% được đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng về quản lý giáo dục đối với cán bộ quản lý. 10% giáo viên được đào tạo về trình độ trung cấp lý luận chính trị.

- 100% cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ.

- Tham mưu với các cấp để sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm, bổ sung trang thiết bị tiếp tục thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đơn vị.

2.3. Năm học 2022-2023, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

- Quy mô lớp :

+ Lớp học: 14 lớp.

+ Học sinh: 432 học sinh.

+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; Tỷ lệ trẻ 6 đến 10 tuổi học tiểu học đạt 100%.

- Kết quả chất lượng giáo dục học sinh:

+ 100% Học sinh hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục

+ 100% Học sinh các phẩm chất, năng lực: Đạt và Tốt (Tốt trên 75%)

+ 100% Học sinh Hoàn thành và Hoàn thành Tốt các môn học và HĐGD (Hoàn thành tốt trên 30%):

+ Hoàn thành chương trình lớp học: 100%

+ Hoàn thành chương trình tiểu học: 100 %

+ Học sinh tham gia sân chơi trí tuệ trên mạng Internet các cấp đạt 25 - 30 %.

+ 100% học sinh được tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết cách xử lý các tình huống trong giao tiếp, sinh hoạt trong cộng đồng, bảo vệ sức khỏe bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội.

+ Thực hiện có hiệu quả chương trình SGK mới với lớp 3.

- Chất lượng đội ngũ:

+ 80% trở lên có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có kỹ năng sư phạm tốt; 

+ 70% GV đạt giỏi cấp trường, GV giỏi cấp huyện, GV giỏi cấp tỉnh.

+ 100% giáo viên được xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ đạt trở lên. Trong đó xếp loại Tốt, Khá đạt từ 80% trở lên.

+ 100% giáo viên sử dụng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác. Có trên 80 % số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.

+  96% cán bộ, giáo viên có trình độ đại học.

- Trường tiếp tục duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

- Duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học Mức độ 3; xóa mù chữ mức độ 2.

- Phát triển các chỉ tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số đạt 100%.

- 100% được đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng về quản lý giáo dục đối với cán bộ quản lý. 10% giáo viên được đào tạo về trình độ trung cấp lý luận chính trị.

- 100% cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ.

- Tham mưu với các cấp để sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm, bổ sung trang thiết bị tiếp tục thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đơn vị.

2.4. Năm học 2023-2024, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

- Quy mô lớp :

+ Lớp học: 14 lớp.

+ Học sinh: 419 học sinh.

+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; Tỷ lệ trẻ 6 đến 10 tuổi học tiểu học đạt 100%.

- Kết quả chất lượng giáo dục học sinh:

+ 100% Học sinh hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục

+ 100% Học sinh các phẩm chất, năng lực: Đạt và Tốt (Tốt trên 70%)

+ 100% Học sinh Hoàn thành và Hoàn thành Tốt các môn học và HĐGD (Hoàn thành tốt trên 30%):

+ Hoàn thành chương trình lớp học: 100%

+ Hoàn thành chương trình tiểu học: 100 %

+ Học sinh tham gia sân chơi trí tuệ trên mạng Internet các cấp đạt 25 - 30 %.

+ 100% học sinh được tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết cách xử lý các tình huống trong giao tiếp, sinh hoạt trong cộng đồng, bảo vệ sức khỏe bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội.

+ Thực hiện có hiệu quả chương trình SGK mới với lớp 4.

- Chất lượng đội ngũ:

+ 80% trở lên có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có kỹ năng sư phạm tốt; 

+ 70% GV đạt giỏi cấp trường, GV giỏi cấp huyện, GV giỏi cấp tỉnh.

+ 100% giáo viên được xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ đạt trở lên. Trong đó xếp loại Tốt, Khá đạt từ 80% trở lên.

+ 100% giáo viên sử dụng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác. Có trên 80 % số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.

+  96 %  cán bộ, giáo viên có trình độ đại học trở lên.

- Trường tiếp tục duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

- Duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học Mức độ 3; xóa mù chữ Mức độ 2.

- Phát triển các chỉ tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số đạt 100%.

- 100% được đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng về quản lý giáo dục đối với cán bộ quản lý. 10% giáo viên được đào tạo về trình độ trung cấp lý luận chính trị.

- 100% cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ.

- Tham mưu với các cấp để sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm, bổ sung trang thiết bị tiếp tục thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đơn vị.

2.5. Năm học 2024-2025, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

- Quy mô lớp :

+ Lớp học: 14 lớp.

+ Học sinh: 411 học sinh.

+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; Tỷ lệ trẻ 6 đến 10 tuổi học tiểu học đạt 100%.

- Kết quả chất lượng giáo dục học sinh:

+ 100% Học sinh hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục

+ 100% Học sinh các phẩm chất, năng lực: Đạt và Tốt (Tốt trên 70%)

+ 100% Học sinh Hoàn thành và Hoàn thành Tốt các môn học và HĐGD (Tốt trên 30%):

+ Hoàn thành chương trình lớp học: 100%

+ Hoàn thành chương trình tiểu học: 100 %

+ Học sinh tham gia sân chơi trí tuệ trên mạng Internet các cấp đạt 25 - 30 %.

+ 100% học sinh được tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết cách xử lý các tình huống trong giao tiếp, sinh hoạt trong cộng đồng, bảo vệ sức khỏe bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện, xã hội.

+ Thực hiện có hiệu quả chương trình SGK mới với lớp 5.

- Chất lượng đội ngũ:

+ 80% trở lên có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có kỹ năng sư phạm tốt; 

+ 70% GV đạt giỏi cấp trường, GV giỏi cấp huyện, GV giỏi cấp tỉnh.

+ 100% giáo viên được xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ đạt trở lên. Trong đó xếp loại Tốt, Khá đạt từ 80% trở lên.

+ 100% giáo viên sử dụng công nghệ thông tin và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác. Có trên 80 % số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.

+  96 %  cán bộ, giáo viên có trình độ đại học.

- Trường tiếp tục duy trì trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 3 và trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

- Duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học Mức độ 3; xóa mù chữ mức độ 2.

- Phát triển các chỉ tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số đạt 100%.

- 100% được đào tạo lý luận chính trị, bồi dưỡng về quản lý giáo dục đối với cán bộ quản lý. 10% giáo viên được đào tạo về trình độ trung cấp lý luận chính trị.

- 100% cán bộ, giáo viên được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ.

- Tham mưu với các cấp để sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm, bổ sung trang thiết bị tiếp tục thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đơn vị.

V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức và quản lý nhà trường         Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên để đáp ứng với yêu cầu công tác, giảng dạy của nhà trường đảm bảo Điều lệ trường tiểu học.

 Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.

Kiện toàn các tổ công tác để giúp việc cho nhà trường trong từng lĩnh vực hoạt động.

 Tổ chức rút kinh nghiệm sau kiểm tra. 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, các tổ chức, bộ phận phải được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm học.

2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn Khá - Giỏi; có trình độ Tin học, Ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp nhau cùng tiến bộ, có phong cách làm việc công nghiệp.

 Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, nâng cao trình độ nhận thức chính trị, xã hội, thực hiện dân chủ, công bằng, công khai.

Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc. Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có tiềm năng, nòng cốt; cán bộ, giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.

Định kỳ đánh giá và ghi nhận chất lượng, kết quả hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ, giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.

Tăng cường chăm lo tới đời sống của cán bộ, giáo viên, nhân viên theo đúng chế độ chính sách hiện hành, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Tăng cường chỉ đạo đội ngũ nhân viên tích cực học tập để nâng cao hiểu biết xã hội, mở rộng kiến thức, hiểu biết pháp luật, cập nhật thông tin của đất nước, thế giới nhằm nâng cao bản lĩnh chính trị, tư tưởng, đạo đức, tác phong để giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên tránh sa ngã trước mọi cám dỗ, góp phần đưa nhà trường tiến lên.

Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phát động.

Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.

3. Đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

Thường xuyên kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; thống kê hạng mục công trình bị xuống cấp, thiết bị, đồ dùng dạy học, phân loại các đồ dùng hư hỏng; Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa bổ sung các thiết bị theo hướng hiện đại.

Tham mưu Phòng Giáo dục và Đào tạo sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hoá, xã hội hoá, hiện đại hoá; Bổ sung kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học công nghệ theo hướng hiện đại đáp ứng yêu cầu hiện nay.

Giai đoạn 2021-2025 nhà trường trình cấp có thẩm quyền tu sửa hệ thống khối phòng học một tầng đã xuống cấp, xây mới khu nhà ăn, nhà bếp, phòng học Âm nhạc, lu sơn, xử lý chống thấm dãy nhà hai tầng, nhà hiệu bộ, cổng trường. Sửa nhà vệ sinh của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh tu sửa sân trường, thay thế hệ thống đèn chiếu sáng các phòng học.

Huy động các nguồn đóng góp của các bậc phụ huynh, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân để thực hiện các sửa chữa nhỏ, xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp.

4. Làm tốt công tác tham mưu, phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giáo dục.

Chủ động, tích cực công tác tham mưu, đồng thời tranh thủ sự lãnh chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phòng Giáo dục và Đào tạo và phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương để thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giáo dục.

5. Nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện. Thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục trong trường tiểu học: dạy chữ-dạy người theo quan điểm: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người”; chú trọng yêu cầu phát triển năng lực, phát triển tiềm năng riêng của học sinh, chú trọng phát triển cả con người xã hội và con người cá nhân; ngăn chặn tình trạng vi phạm pháp luật, bạo lực trong học sinh.

Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản, phát triển những phẩm chất và năng lực cho học sinh.

Tiếp tục dạy học theo hướng tích hợp, phân hóa nhằm bảo đảm phát triển tiềm năng của mỗi học sinh, phát triển khả năng của học sinh nhằm giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống.

Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGD&ĐT ngày 22/9/2016 Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều quy định đánh giá học sinh tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo về Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của học sinh; Phát huy tính năng động, sáng tạo, khả năng tự học, tự đánh giá của học sinh; xây dựng niềm tin, rèn luyện đạo đức theo truyền thống Việt Nam.

 Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.

Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.

Xây dựng cho học sinh ý thức tự giác trong học tập, hình thành phương pháp học tập: tự học, tự chủ, sáng tạo, hợp tác, kiên trì bền chí; học tập có hiệu quả.

Mở các hội thảo, chuyên đề và lớp bồi dưỡng cấp trường về các chuyên đề trong các lĩnh vực như: Ứng dụng CNTT trong dạy học; dạy học các môn học văn hoá tích hợp với giáo dục đạo đức lối sống, kĩ năng sống, giao tiếp; đổi mới phương pháp dạy học tích cực người học, quản lý lớp học bằng các biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực, giáo dục bảo vệ môi trường, phong trào dự giờ, viết chuyên đề, sáng kiến... 

Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào lớn của ngành, địa phương gắn với chủ đề của từng năm học.

Ưu tiên trong chỉ đạo công tác bồi dưỡng HS năng khiếu, phụ đạo HS chưa hoàn thành, HS khuyết tật học hoà nhập, giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống, kĩ năng giao tiếp cho HS thông qua việc đổi mới phương pháp quản lý lớp học bằng các biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực và các hoạt động giáo dục ngoại khóa khác.

Duy trì dạy 2 buổi/ngày, tạo điều kiện để HS tham gia học các môn tự chọn.

Thực hiện có hiệu quả các hoạt động ngoài giờ lên lớp để vừa nâng cao hiệu quả giáo dục nền nếp, đạo đức cho học sinh vừa nhằm thu hút học sinh đến trường. Quan tâm công tác hoạt động ngoại khoá, tham quan du lịch …

* Người phụ trách:

- Lãnh đạo chung: Hiệu trưởng.

- Người thực hiện: Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn, Tổ trưởng các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách, các đoàn thể (Phối hợp và chia sẻ trách nhiệm)

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước

Hàng năm, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng nguồn ngân sách phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ từng năm học; thực hiện tốt phương án chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, thu hút ngoại lực.

Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển chiến lược giai đoạn 2021-2025 là: 115 500 000 đồng

2. Kinh phí từ xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác

Huy động các nguồn đóng góp của các bậc phụ huynh, các nguồn tài trợ của các đơn vị, tổ chức, cá nhân để thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2025.

-Từ nguồn vận động tài trợ hàng năm: 240 000 000 đồng;

- Từ nguồn thỏa thuận của phụ huynh:  155 550 000 đồng;

- Thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh sử dụng có hiệu quả , đúng mục đích các nguồn kinh phí từ xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác để phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2025.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược nhà trường

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, phụ huynh học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường theo hình thức đăng trên Website, niêm yết ở trường.

2. Trách nhiệm thực hiện     

2.1. Hội đồng trường

Quyết nghị về các vấn đề chiến lược cần ưu tiên giải quyết trong giai đoạn 2021-2025

Giám sát việc thực hiện các hoạt động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2025.

2.2. Đối với Hiệu trưởng

Tổ chức xây dựng chiến lược phát triển của nhà trường giai đoạn 2021-2025.

Công khai, triển khai kế hoạch chiến lược tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh học sinh. Tiếp nhận những phản biện từ cơ quan, đơn vị, trong và ngoài nhà trường.

Tổ chức thực hiện Kế hoạch chiến lược; Hằng năm, rà soát bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược phù hợp tình hình thực tiễn của nhà trường.

Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch chiến lược trong từng năm, giai đoạn và đề xuất những biện pháp để thực hiện kế hoạch.

Tham mưu Đảng ủy xã Noong Hẹt đưa các chỉ tiêu giáo dục đã được hội đồng trường thông qua vào Nghị quyết Đảng bộ xã giai đoạn 2021-2025.

2.3. Đối với Phó Hiệu trưởng

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

2.4. Đối với tổ trưởng chuyên môn

Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của tổ để thực hiện hiệu quả kế hoạch của tổ hàng năm; tổ chức học tập nội qui, qui chế, kỷ luật lao động.

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch trong đơn vị tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện các nội dung công tác của các thành viên.

Theo dõi, giám sát, tìm ra những nguyên nhân không thực hiện được kế hoạch chiến lược đồng thời đề xuất các giải pháp thực thi. Phối hợp các tổ chức, lực lương trong và ngoài nhà trường để thực hiện kế hoạch của Tổ.

2.5. Đối với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường

Ban chấp hành Công Đoàn, Ban chấp hành Chi Đoàn, Ban đại diện CMHS... hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn xây dựng kế hoạch, chương trình hành động thực hiện nhiệm vụ của đoàn thể từng năm học sát với các nội dung liên quan trong kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trong kế hoạch phát triển chiến lược trong từng năm học. Làm tốt công tác tham mưu, tham gia đóng góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung kịp thời giải pháp phù hợp tình hình thực tế của đơn vị.

Củng cố, xây dựng khối đoàn kết, vận động tuyên truyền CBGV thực hiện tốt cuộc các vận động. Tổ chức, phát động các phong trào thi đua sôi nổi trong quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch. Có các hình thức tuyên dương, khen thưởng kịp thời.

2.6. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường xây dựng kế hoạch công tác của bộ phận, cá nhân thực hiên mục tiêu của trường đã xác định theo từng năm học. Có kế hoạch tu dưỡng, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đặc biệt là trình độ CNTT, Ngoại ngữ.

Tham gia đánh giá và điều chỉnh mục tiêu kế hoạch theo hàng kỳ, hàng năm. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học.

2.7. Học sinh

Thực hiện nghiêm nền nếp kỷ cương, nội quy trường lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm và tổ chức Đoàn thanh niên, tổng phụ trách Đội.

Không ngừng học tập, rèn luyện; tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, hoạt động ngoại khóa, các hoạt động trải nghiệm, rèn kỹ năng sống và phong trào thi đua của nhà trường để thực hiện mục tiêu của kế hoạch chiến lược.

2.8. Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh

Tham gia đóng góp ý kiến vào Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025; Phối hợp với nhà trường phổ biến, triển khai chiến lược của nhà trường trong các phiên họp cha mẹ học sinh; Kết hợp cùng nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh và nhân dân tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện mục tiêu kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2025.

Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục học sinh; Hỗ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của kế hoạch chiến lược.

VIII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo

Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.

Bổ sung kinh phí để nhà trường mua sắm bổ sung thiết bị dạy học: máy tính, sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo,… để phục vụ dạy học theo chương trình giáo dục Mô hình trường học mới VNEN và đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Bổ sung giáo viên cho nhà trường để tổ chức và thực hiện tốt đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Tiếp tục tham mưu với cấp trên sửa chữa cơ sở vật chất của nhà trường đã bị xuống cấp để đảm bảo tốt việc dạy và học.

2. Với UBND xã Noong Hẹt

Đưa vào Nghị quyết của địa phương chỉ đạo đến các đoàn thể cùng phối hợp để thực hiện kế hoạch phát triển chiến lược giai đoạn 2021-2025.

Tiếp tục quan tâm có cơ chế hỗ trợ giáo dục, tăng cường các cơ chế chính sách thu hút các nguồn lực đầu tư từ phía nhân dân và CMHS để thực hiện kế hoạch chiến lược.

Mở rộng diện tích đất nhà trường để học sinh có bãi tập riêng biệt.

3. Với UBND Huyện Điện Biên

- Quan tâm sửa chữa 06 phòng học đã  xây dựng lâu năm (năm 2001) của nhà trường đã bị xuống cấp.

- Quan tâm tuyển dụng đội ngũ giáo viên đảm bảo cơ cấu giáo viên cho nhà trường.

Trên đây là Kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2021-2025. Kính trình lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên phê duyệt để nhà trường có căn cứ triển khai thực hiện./.

Thống kê số lớp, học sinh giai đoạn 2016-2020

                                                                                                Biểu số 01

 

Khối lớp

Năm học

2015 - 2016

2016 - 2017

2017 - 2018

2018 - 2019

2019 - 2020

Số

lớp

HS

Số

lớp

HS

Số

lớp

HS

Số

lớp

HS

Số lớp

HS

 

Lớp 1

3

79

3

61

3

75

3

91

3

95

 

Lớp 2

3

70

3

75

2

60

3

73

3

85

 

Lớp 3

3

93

3

69

3

78

2

60

3

71

 

Lớp 4

3

60

3

93

3

69

3

74

3

59

 

Lớp 5

3

64

3

60

3

91

2

69

2

75

 

Cộng

15

366

15

358

14

373

13

367

14

385

 

* Học sinh dân tộc thiểu số

 

 

Năm học

Ghi chú

TT

Nội dung

 2015-2016

2016-2017

2017-2018

 2018-2019

 2019-2020

 

 

 

 

 

1

Tổng số HSDTTS

148

153

171

175

193

 

Nữ DTTS

68

72

78

75

80

 

- Khối lớp 1

34

30

34

50

54

 

- Khối lớp 2

30

31

30

30

46

 

- Khối lớp 3

45

31

33

31

30

 

- Khối lớp 4

18

43

32

33

30

 

- Khối lớp 5

21

18

42

31

33

 

 

Cơ cấu khối công trình của nhà trường giai đoạn 2016-2020

                                                                                                 Biểu số 02

TT

Nội dung

Năm học

Ghi chú

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

1

Phòng hành chính quản trị             7

7

7

7

8

 

1.1

 Hiệu trưởng

1

1

1

1

1

 

1.2

Phó Hiệu trưởng

1

1

1

1

1

 

1.3

Văn phòng

1

1

1

1

1

 

1.4

Bảo vệ

1

1

1

1

1

 

1.5

Nhà để xe giáo viên

1

1

1

1

2

 

1.6

 Nhà vệ sinh giáo viên

2

2

2

2

2

 

2

Phòng học

 

 

 

 

 

 

2.1

Tổng số

15

15

14

13

14

 

 

Kiên cố

12

12

11

11

11

 

 

Bán kiên cố

3

3

3

2

3

 

 

Phòng  tạm

0

0

0

0

0

 

2.2

 Tỉ lệ phòng học/lớp

1/1

1/1

1/1

1/1

1/1

 

3

Phòng học bộ môn

 

 

 

 

 

3.1

 Ngoại ngữ

1

1

1

1

1

 

3.2

 Tin học

1

1

1

1

1

 

3.3

 Âm nhạc

1

1

1

1

1

 

3.4

 Mĩ Thuật

1

1

1

1

1

 

3.5

 GDTC

0

0

0

0

0

 

3.6

 Khoa học công nghệ

0

0

0

0

0

 

3.7

 Đa chức năng

0

1

1

1

1

 

4

Khối phòng Hỗ trợ học tập

 

 

 

 

4.1

Thư viện

1

1

1

1

1

 

4.2

Thiết bị giáo dục

1

1

1

1

1

 

4.3

Tư vấn học đường và hỗ trợ  giáo dục học sinh khuyết tật

0

0

0

0

0

 

4.4

Truyền thống

0

0

0

0

0

 

4.5

Đội TNTP Hồ Chí Minh

1

1

1

1

1

 

5

Khối phòng phụ trợ

 

 

 

 

 

 

5.1

Phòng họp

1

1

1

1

1

 

5.2

Y tế học đường

1

1

1

1

1

 

5.3

Kho

1

1

1

1

1

 

5.4

 Nhà để xe học sinh

1

1

1

1

1

 

5.5

Khu vệ sinh học sinh

2

2

2

2

2

 

5.6

Phòng nghỉ giáo viên

0

0

0

0

0

 

6

Khối phục vụ sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

6.1

Nhà bếp

0

0

0

0

0

 

6.2

Kho bếp

0

0

0

0

0

 

6.3

Nhà ăn

0

0

0

0

0

 

6.4

Phòng nội trú

0

0

0

0

0

 

6.5

Phòng quản lý học sinh

0

0

0

0

0

 

6.6

Phòng sinh hoạt chung học sinh nội trú

0

0

0

0

0

 

7

Khu sân chơi 

 

 

 

 

 

 

7.1

 Diện tích

1300

1300

1300

1300

1300

 

7.2

Đồ chơi ngoài trời

2

3

4

5

5

 

8

Khu thể dục thể thao

(diện tích)

 

 

 

 

 

 

8.1

Diện tích

120 m2

120 m2

120 m2

120 m2

120 m2

 

8.2

Dụng cụ, Thiết bị vận động  cho HS

2

2

3

4

5

 

Số lượng CBQL, GV, nhân viên giai đoạn 2016-2020

                                                                                                  Biểu số 03

a) Số liệu giáo viên, nhân viên

TT

Nội dung

Năm học

Ghi chú

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

1

Tổng số CBQL, GV, NV

31

30

28

28

26

 

1.1

Giáo viên Tiếng Anh

1

1

1

2

2

 

1.2

Giáo viên Tin học

1

1

1

1

1

 

1.3

Giáo viên Âm nhạc

1

1

1

1

1

 

1.4

Giáo viên Mĩ thuât

1

1

1

1

1

 

1.5

 Giáo viên Thể dục

1

1

2

1

1

 

2

Tỉ lệ GV/lớp

1,6

1,5

1,5

1,5

1,5

 

3

Tổng số giáo viên dạy giỏi

 

 

 

 

 

 

3.1

Giáo viên dạy giỏi cấp trường

11

13

15

17

18

 

3.2

 Giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương

6

6

6

6

7

 

3.3

Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên

1

1

1

1

3

 

4

Tổng số nhân viên

4

4

3

4

3

 

4.1

Thư viện – Thiết bị

1

1

0

1

1

 

4.2

Kế toán – Văn thư                    

1

1

1

1

0

 

4.3

Y tế - Thủ quỹ

1

1

1

1

1

 

4.4

Bảo vệ

1

1

1

1

1

 

4.5

Nhân viên nấu ăn

0

0

0

0

0

 

b) Đảng viên, trình độ chuyên môn,  LLCT, xếp loại chuẩn nghề nghiệp

Năm học

Tổng số

 

Đảng viên

Trình độ chuyên môn

Lý luận chính trị

Xếp loại chuẩn

nghề nghiệp

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Cao cấp

Trung

cấp

Sơ cấp

Tốt

Khá

TB

 2015-2016

30

17

5

23

 

2

 

10

15

0

 2016-2017

30

18

3

25

 

2

 

10

15

0

2017-2018

28

18

2

25

 

1

 

8

13

1

2018-2019

28

17

9

18

 

1

 

3

20

0

2019-2020

26

18

7

18

 

2

 

8

13

2

 

 

 

 

 

Kết quả công tác phổ cập GDTH giai đoạn 2016-2020

                                                                                                   Biểu số 04

Nội dung

Năm học

Ghi chú

 2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

Tổng số học sinh 6 tuổi

79

61

75

91

95

 

Huy động 6 tuổi học lớp 1

79

61

75

91

95

 

Tỉ lệ

100%

100%

100%

100%

100%

 

Tổng số học sinh 6 -10 tuổi

302

304

282

310

310

 

Huy động 6-10 tuổi học tiểu học

302

304

282

310

310

 

Tỉ lệ

100%

100%

100%

100%

100%

 

Tổng số học sinh 11 tuổi

64

60

91

69

75

 

Huy động 11 tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học

64

60

91

69

75

 

Tỉ lệ

100%

100%

100%

100%

100%

 

                  

 

Thống kê chất lượng giáo dục giai đoạn 2016-2020

                                                                                                    Biểu số 05

 

Nội dung

Năm học

 

Ghi chú

 2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

I. Kết quả học tập

 

 

 

 

 

 

Toán

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

359

358

369

367

378

 

Hoàn thành tốt

122

137

121

142

138

 

Hoàn thành

237

220

247

222

239

 

Chưa hoàn thành

0

1

1

3

1

 

Tiếng Việt

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

359

358

369

367

378

 

Hoàn thành tốt

110

129

113

125

124

 

Hoàn thành

249

228

256

238

253

 

Chưa hoàn thành

0

1

0

4

1

 

Đạo đức

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

359

358

369

367

378

 

Hoàn thành tốt

 

130

148

201

192

 

Hoàn thành

359

228

221

165

186

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

1

0

 

THXH

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

235

205

209

224

245

 

Hoàn thành tốt

 

73

71

99

107

 

Hoàn thành

235

132

138

124

138

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

1

0

 

Khoa học

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

124

153

160

143

133

 

Hoàn thành tốt

 

53

67

59

48

 

Hoàn thành

124

100

93

84

85

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

0

0

 

Lịch sử Địa lí

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

124

153

160

143

133

 

Hoàn thành tốt

 

47

60

55

47

 

Hoàn thành

124

106

100

88

86

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

0

0

 

Âm nhạc

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

359

358

369

367

378

 

Hoàn thành tốt

 

123

133

151

153

 

Hoàn thành

359

235

236

215

225

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

1

0

 

Mĩ thuật

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

359

358

369

367

378

 

Hoàn thành tốt

 

103

113

136

141

 

Hoàn thành

359

255

256

230

237

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

1

0

 

Thủ công Kĩ thuật

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

359

358

369

367

378

 

Hoàn thành tốt

 

124

135

160

149

 

Hoàn thành

359

234

234

206

229

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

1

0

 

Thể dục

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

359

356

369

367

378

 

Hoàn thành tốt

 

126

149

144

152

 

Hoàn thành

359

230

220

222

226

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

1

0

 

Ngoại ngữ

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

215

222

237

203

201

 

Hoàn thành tốt

 

72

78

75

74

 

Hoàn thành

215

150

159

128

127

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

0

0

 

Tin học

 

 

 

 

 

 

Tổng số HS

215

222

237

203

201

 

Hoàn thành tốt

 

107

94

88

92

 

Hoàn thành

215

115

143

115

109

 

Chưa hoàn thành

0

0

0

0

0

 

II. Năng lực

 

 

 

 

 

 

1.Tự phục vụ tự quản

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

359

358

369

367

378

 

Tốt

 

150

189

173

190

 

Đạt

359

208

180

191

186

 

Cần cố gắng

0

0

0

3

2

 

2. Hợp tác

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

 

358

369

367

378

 

Tốt

 

156

182

164

192

 

Đạt

 

202

187

199

184

 

Cần cố gắng

 

 

 

4

2

 

3. Tự học và giải quyết vấn đề

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

 

358

369

367

378

 

Tốt

 

138

164

163

185

 

Đạt

 

220

204

200

191

 

Cần cố gắng

0

0

1

4

2

 

III. Phẩm chất

 

 

 

 

 

 

1.Chăm học, chăm làm

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

359

358

369

367

378

 

Tốt

 

181

206

222

248

 

Đạt

359

177

163

145

130

 

Cần cố gắng

0

 

0

0

0

 

2.Tự tin, trách nhiệm

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

 

358

369

367

378

 

Tốt

 

174

200

223

249

 

Đạt

 

184

169

144

129

 

Cần cố gắng

0

0

0

0

0

 

3.Trung thực,kỷ luật

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

 

358

369

367

378

 

Tốt

 

184

251

230

259

 

Đạt

 

174

118

137

119

 

Cần cố gắng

0

0

0

0

0

 

4.Đoàn kết, yêu thương

 

 

 

 

 

 

TS. học sinh

 

358

369

367

378

 

Tốt

 

194

255

232

265

 

Đạt

 

164

114

135

113

 

Cần cố gắng

0

0

0

0

0

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

licham.net

- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết

- Màu đỏ: Ngày tốt

- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch

- Màu vàng: Ngày hiện tại

QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập214
  • Thành viên online1
  • Máy chủ tìm kiếm30
  • Khách viếng thăm183
  • Hôm nay324
  • Tháng hiện tại2,687
  • Tổng lượt truy cập291,795
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi